Từ điển cà phê | G
A-B | C-D | E-F | G-H
Gayo Mountain. Tên thương mại một loại cà phê được chế biến và xuất khẩu tại một nhà máy lớn ở tỉnh Aceh, phía bắc Sumatra. Gayo Mountain được áp dụng kỹ thuật chế biến ướt. Hương cafe độc đáo mới lạ, giàu tính axit.
Ghimbi, Gimbi. Chỉ một loại cà phê được chế biến ướt tại phía Tây Ethiopia.
Good Hard Bean. Theo thang đo của Costa Rica, cây cafe trồng ở độ cao 3,300 to 3,900 feet (1000m- 1200m) so với mực nước biển sẽ cho loại hạt gọi là Good Hard Bean.
Green Coffee. Cà phê nhân, còn tươi chưa qua chế biến
Green Coffee Extracted (GCE). Chiết xuất cà phê nhân xanh được sản xuất như một phần của Quy trình khử caffeine trong cà phê. Chiết xuất cà phê nhân xanh được tạo ra bằng cách ngâm hạt cà phê xanh (xay nhưng chưa rang) trong nước nóng nhằm cho phép chúng giải phóng caffeine và một số hợp chất hòa tan khác vào nước.
Group-head. Bộ phận chiết xuất cafe của máy pha cafe
Grassy. Ám chỉ mùi cỏ xanh, mùi hoa quả xanh chưa chín trong hương vị cafe. Grassy ám chỉ cà phê bị rang quá mức, dậy lên cảm giác khô ran, bị hỏng.
Từ điển cà phê | H
Haiti. Một loại cafe hảo hạng từ Haiti. Cafe có độ chua nhẹ, medium body. Hương vị phong phú và nhẹ nhàng. Hầu như cafe Haiti được bán tại US đều có tên Haitian Bleu và thường được hợp tác sản xuất bởi các đơn vị chế biến lớn.
Hybrido de Timor – Giống cà phê Timor. Hybrido de Timor là tên gọi khác của giống cà phê Timor, một giống lai giữa cây cà phê Robusta và Cà phê Arabica. Hybrido de Timor được phát hiện lần đầu tiên vào những năm 1940 trên đảo Timor ở Indonesia với khả năng chống bệnh gỉ sắt (1 bệnh trên lá do nấm gây ra) 1 cách mạnh mẽ được di truyền từ giống cà phê Robusta.
Heavy Roast. Còn được biết đến là cafe rang kiểu Pháp và kiểu Tây Ban Nha. Heavy Roast rang đậm hơn rất nhiều so với tiêu chuẩn của Mỹ. Có thể có màu từ nâu đậm (Espresso Roast) đến Dark French Roast. Hương vị cafe được rang kiểu Pháp khá phong phú, hầu như đắng nhiều, body coffee mỏng.
Heredia. Tên thương mại một loại cafe từ Costa Rica.
High-Grown. Dùng để chỉ các loại cafe Arabica sinh trưởng ở độ cao từ 3,000 feet (914m) và cao hơn. Cà phê như vậy thường có phẩm chất vượt trội hơn so với các loại cà phê khác trồng ở độ cao thấp hơn. Thuật ngữ High-grown thường được dùng nhiều trong việc mô tả độ cao nơi sinh trưởng cafe của Mỹ Latin
A-B | C-D | E-F | G-H